1. Diện tích đất: Tổng diện tích đất là 6.500 m2 trong đất diện tích xây dựng 1.450m2; diện tích đường đi và sân chơi là 5.000 m2.
2. Diện tích xây dựng: Tổng diện tích sàn sử dụng là 5.800 m2.
a. Phòng học: 24 phòng
– Phòng học: Có diện tích là 56 m2; phòng vệ sinh có 28 m2
– Có đủ phòng học để học nhiều nhất là hai buổi/ ngày.
– Phòng học xây dựng theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Phòng học có đủ bàn ghế theo từng độ tuổi, bàn ghế của giáo viên, có bảng viết và có đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát.
b. Phòng học bộ môn: 05 phòng
Thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn phòng học bộ môn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục ban hành, có đủ máy móc, thiết bị, dụng cụ thực hành và bàn ghế theo quy cách riêng của từng môn học để thực hiện giờ học cho 20 đến 30 học sinh/ca. có phòng phục vụ cho việc học tin học và các ngoại ngữ. Có đầy đủ trang thiết bị, đồ dùng dạy học, có hệ thống chiếu sáng, cấp thoát nước theo yêu cầu riêng của từng loại phòng, Phòng được trang bị máy điều hòa nhiệt độ.
c. Khối hành chính – Quản trị: 08 phòng
Gồm các phòng làm việc của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ và viên chức nhà trường, phòng giáo viên, phòng y tế học đường, nhà kho, phòng thường trực. Các phòng được trang bị bàn, ghế, tủ, thiết bị làm việc.
d. Khu sân chơi, bãi tập:
Có diện tích trên 35% tổng diện tích mặt bằng, khu sân chơi có hoa, cây bóng mát và đảm bảo vệ sinh, khu bãi tập có đủ thiết bị luyện tập thể dục thể thao và đảm bảo an toàn.
đ. Khu vực phụ trợ:
– Ngoài hệ thống cổng, tường rào và hệ thống cây xanh còn bao gồm nhà vệ sinh, nhà để xe và hệ thống cấp thoát nước.
– Khu vệ sinh: được bố trí hợp lý theo từng khu làm việc, học tập cho giáo viên và học sinh, có đủ nước, ánh sáng, đảm bảo vệ sinh, không làm ô nhiễm môi trường.
– Nhà để xe: bố trí hợp lý trong khuôn viên trường, đảm bảo an toàn, trật tự, vệ sinh.
– Có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực theo quy định về vệ sinh môi trường.
– Cầu thang: Gồm có 2 cầu thang, hai cầu thang ở hai đầu công trình có bề rộng là 1,2 mét và một cầu thanh ở giữa có bê rộng là 1,8 mét. Chiều cao bậc là 120 để cho bé bước được dễ dàng khi đi lên và xuống, Mặt bậc thang có bề rộng là 300. Ngoài ra còn có thang máy có tải trong 500 kg để vận chuyển thức ăn lên các tầng cho bé.
– Nhà vệ sinh: Nhà vệ sinh có diện tích là 14 m2 phù hợp với Điều lệ trường mầm non, được ốp gạch men cao 1 mét cho được vệ sinh khi dội rữa,
– Toàn bộ cửa đi được sử dụng cửa nhôm kính.
– Nền các tầng được lát gạch Cramic 60×60, trần đóng thạch cao.
e. Cấp điện, cấp thoát nước, PCCC:
– Vào đồng hồ điện 3 pha riêng, bắt từ điện lưới quốc gia, điện ổn định.
– Nguồn nước dùng từ hệ thống của Công ty khoan cấp nước công cộng, đồng hồ nước riêng biệt.
– Hệ thống phòng cháy chữa cháy cho công trình có giới chịu lửa bậc II.
– Hệ thống điện sử dụng cho phòng cháy chữa cháy cho công trình đảm bảo đúng 3 nguồn điện kết hợp.
– Hệ thống giao thông đáp ứng được hệ thống phòng cháy chữa cháy như sau: có đường giao thông chịu trọng tải từ 1-10 tấn cho đường tải nặng và có trọng tải từ 1-5 tấn cho đường tải nhẹ.
– Hệ thống thoát nạn: Mỗi cửa thoát nạn có chiều cao: 2.8m và mỗi hành lang thoát nạn có chiều rộng: 3m, có các thiết bị chiếu sáng và các thiết bị thoát hiểm gổm các đèn exit thoát hiểm và đèn chiếu sáng sự cố.
– Công trình nằm trên đất Phường 2, Thành Phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng nên giao thông bên ngoài phục vụ công tác PCCC thuận lợi. Giao thông bên trong bố trí đường nội bộ xung quanh công trình đảm bảo cho xe chữa cháy tiếp cận được vị trí trong công trình. Bố trí đầy đủ lối thoát nạn đảm bảo cho công tác thoát nạn khi có sự cố.
– Tất cả các hạng mục có cấu trúc xây dựng bằng vật liệu khó cháy khung cốt thép bê tông, tường gạch, mái ngói.
– Thông gió: Công trình Trường Mầm Non Khánh Linh có kiến trúc hợp lý cho việc thông gió tự nhiên do cảnh quan kiến trúc rộng.
– Hệ thống điện và thiết bị điện được thiết kế dựa trên tiêu chuẩn ngành 20TCN 25-91 về đặt đường dây dẫn điện trong các khu vực chức năng và công trình công cộng.